Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự chỉ có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu có căn cứ cho rằng sự thỏa thuận đó là do bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa, cưỡng ép hoặc vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội. phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự Trình bày của đương sự:
Việc quy định phân biệt tư cách của những người tham gia tố tụng trong BLTTHS năm 2015 được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc giải quyết dân sự trong vụ án hình sự. Tư cách tố tụng được xác định về bản chất từ góc độ tố tụng hình sự và tố tụng dân sự.
1/ Hội thẩm nhân dân có quyền tham gia xét xử vụ việc dân sự. 2/ Đại diện Viện kiểm sát tham gia phiên tòa xét xử vụ việc dân sự và đưa ra quan điểm làm căn cứ để Hội đồng xét xử giải quyết. 3/ Đưa ra yêu cầu để Tòa án giải quyết là quyền của đương sự. 4/ Người làm chứng phải viết lời cam đoan về tính trung thực của lời khai.
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 27-HS: Mẫu bản án hình sự sơ thẩm kèm theo bản hướng dẫn này được soạn thảo theo tinh thần quy định tại các điều 254, 260 và 423 của Bộ luật Tố tụng hình sự. Mẫu bản án hình sự sơ thẩm kèm theo hướng dẫn này được sử dụng cho
3.2 Hướng dẫn điền đơn kháng cáo vụ án hình sự Hướng dẫn sử dụng mẫu đơn kháng cáo về hình sự: (1) Ghi tên Toà án đã xét xử sơ thẩm vụ án. - Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Y, tỉnhX );
T4OnM. ” Vụ án” không còn là một khái niệm quá xa lạ với tất cả mọi người, bởi lẽ khi nhắc đến vụ án là nhắc đến những tranh chấp, xung đột xảy ra trong các mối quan hệ xã hội, trong các lĩnh vực như dân sự, hình sự, kinh doanh thương mại, lao động… Tuy nhiên vẫn còn có những sự nhầm lẫn giữa vụ án và vụ việc hay vụ án dân sự vụ án hình sự dẫn đến những hậu quả khó lường. Vì vậy cần phải có những tiêu chí đặt ra để làm dấu hiệu nhận biết phân biệt vụ án dân sự và vụ án hình sự. Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 Vụ án là một vụ việc có dấu hiệu trái pháp luật mang tính chất hình sự hoặc tranh chấp giữa các chủ thể pháp luật được đưa ra tòa án hoặc cơ quan trọng tài giải quyết. Vụ án tên tiếng Anh là “Case”. 2. Phân biệt giữa vụ án hình sự và vụ án dân sự Về luật áp dụng – Vụ án hình sự Luật áp dụng là Bộ luật hình sự, Bộ luật tố tụng hình sự – Vụ án dân sự Luật áp dụng là Bộ luật Dân sự, Bộ luật tố tụng dân sự Về quan hệ pháp luật bị vi phạm – Vụ án hình sự quan hệ pháp luật bị vi phạm là các quan hệ sau chủ quyền quốc gia, an ninh của đất nước, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, quyền con người, quyền công dân, quyền bình đẳng giữa đồng bào các dân tộc, lợi ích của Nhà nước, tổ chức, trật tự pháp luật được pháp luật hình sự bảo vệ – Vụ án dân sự quan hệ pháp luật bị vi phạm là các quan hệ sau các quan hệ giữa các chủ thể hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm được pháp luật dân sự bảo vệ Về cơ quan tiến hành tố tụng – Vụ án hình sự gồm có Cơ quan điều tra; Viện kiểm sát; Tòa án. – Vụ án dân sự gồm có Tòa án; Viện kiểm sát. * Về người tiến hành tố tụng – Vụ án hình sự những người tiến hành tố tụng gồm có Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên. – Vụ án dân sự những người tiến hành tố tụng gồm có Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án; Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên. Về nghĩa vụ chứng minh – Vụ án hình sự Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội. – Vụ án dân sự Đương sự có quyền và nghĩa vụ chủ động thu thập, giao nộp chứng cứ cho Tòa án và chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện, yêu cầu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác có quyền và nghĩa vụ thu thập, cung cấp chứng cứ, chứng minh như đương sự Về quá trình tố tụng – Vụ án hình sự Khi phát hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng có trách nhiệm khởi tố vụ án xác định tội phạm và xử lý người phạm tội, pháp nhân phạm tội. – Vụ án dân sự Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán ra thông báo thụ lý vụ án. Về người tham gia tố tụng – Vụ án hình sự người tham gia tố tụng gồm có + Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố; + Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố; + Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp; + Người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, bị hại; + Đương sự Nguyên đơn dân sự; Bị đơn dân sự; Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án; + Người làm chứng, người chứng kiến; + Người giám định; + Người định giá tài sản; + Người phiên dịch, người dịch thuật; + Người bào chữa; + Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự; + Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố giác, bị kiến nghị khởi tố; + Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân phạm tội, người đại diện khác. – Vụ án dân sự người tham gia tố tụng bao gồm + Đương sự Nguyên đơn; Bị đơn; Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Người yêu cầu giải quyết việc dân sự; + Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong việc dân sự; + Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự; + Người làm chứng; + Người giám định; + Người phiên dịch; + Người đại diện. Về thỏa thuận – Vụ án hình sự Người bị buộc tội không có quyền thỏa thuận với các chủ thể tham gia tố tụng khác. – Vụ án dân sự Đương sự có quyền thỏa thuận với nhau một cách tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội. Về người bào chữa – Vụ án hình sự Người bị buộc tội nhờ hoặc cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng chỉ định những người sau làm người bào chữa + Luật sư; + Người đại diện của người bị buộc tội; + Bào chữa viên nhân dân; + Trợ giúp viên pháp lý trong trường hợp người bị buộc tội thuộc đối tượng được trợ giúp pháp lý. Tùy từng trường hợp người bào chữa vắng mặt mà Hội đồng xét xử quyết định hoãn phiên tòa hoặc tiếp tục xét xử. Người bào chữa chỉ định vắng mặt thì Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp bị cáo hoặc người đại diện của bị cáo đồng ý xét xử vắng mặt người bào chữa. – Vụ án dân sự Đương sự Nguyên đơn; Bị đơn; Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Người yêu cầu giải quyết việc dân sự; + Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong việc dân sự; + Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự; + Người làm chứng; + Người giám định; + Người phiên dịch; + Người đại diện. Các giai đoạn tố tụng – Vụ án hình sự Khởi tố- điều tra- truy tố- xét xử sơ thẩm- xét xử phúc thẩm nếu có- thi hành án- giám đốc thẩm, tái thẩm nếu có – Vụ án dân sự Thụ lý vụ án- xét xử sơ thẩm- xét xử phúc thẩm nếu có- thi hành án- giám đốc thẩm, tái thẩm nếu có Về thời hiệu – Vụ án hình sự thời hiệu truy cứ trách nhiệm hình sự + Tội phạm ít nghiêm trọng 05 năm + Tội phạm nghiêm trọng 10 năm + Tội phạm rất nghiêm trọng 15 năm + Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng 20 năm – Vụ án dân sự thời hiệu để yêu cầu Tòa án giải quyết + Giao dịch dân sự vô hiệu 02 năm + Tranh chấp hợp đồng 03 năm + Bồi thường thiệt hại 03 năm + Chia di sản 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản. + Xác nhận quyền thừa kế của người yêu cầu hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác 10 năm + Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại 03 năm Các biện pháp tố tụng – Vụ án hình sự áp dụng các biện pháp ngăn chặn giữ người trong trường hợp khẩn cấp, bắt, tạm giữ, tạm giam, bảo lĩnh, đặt tiền để bảo đảm, cấm đi khỏi nơi cư trú, tạm hoãn xuất cảnh; Các biện pháp cưỡng chế áp giải, dẫn giải, kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản. – Vụ án dân sự áp dụng các biện pháp pháp khẩn cấp tạm thời + Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục. + Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng. + Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm. + Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động. + Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải người lao động. + Kê biên tài sản đang tranh chấp. + Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp. + Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp. + Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác. + Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước; phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ. + Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ. + Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định. + Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ. + Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình. + Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu. + Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án. Ngoài ra cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng có thể dẫn giải người làm chứng. Thay đổi quyết định truy tố, yêu cầu – Vụ án hình sự Kiểm sát viên có thể rút một phần hoặc toàn bộ quyết định truy tố hoặc kết luận về tội nhẹ hơn. – Vụ án dân sự Đương sự có quyền tự nguyện rút một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của mình Hậu quả pháp lý – Vụ án hình sự Tòa án có thể buộc bị cáo chịu một trong các hình phạt đồng thời với hình phạt bổ sung sau + Hình phạt chính bao gồm Cảnh cáo; phạt tiền; cải tạo không giam giữ; trục xuất; tù có thời hạn; tù chung thân; tử hình. + Hình phạt bổ sung bao gồm Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; cấm cư trú; quản chế; tước một số quyền công dân; tịch thu tài sản; phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính; trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính. Sau khi thi hành án người bị kết án phải chịu án tích trong thời hạn nhất định . Đối với vấn đề dân sự được giải quyết chung với vụ án hình sự bị đơn dân sự phải bồi thường thiệt hại cho nguyên đơn dân sự – Vụ án dân sự Bên thua kiện bị buộc phải thực hiện một trong các nghĩa vụ sau + Chấm dứt hành vi xâm phạm + Xin lỗi, cải chính công khai + Thực hiện nghĩa vụ + Bồi thường thiệt hại Người có quyền kháng cáo – Vụ án hình sự + Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm. + Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa. + Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại. + Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ. + Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ. + Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội. – Vụ án dân sự Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm. Phạm vi xét xử phúc thẩm – Vụ án hình sự Tòa án cấp phúc thẩm xem xét phần nội dung của bản án, quyết định bị kháng cáo, kháng nghị. Nếu xét thấy cần thiết, có thể xem xét các phần khác của bản án, quyết định không bị kháng cáo, kháng nghị. – Vụ án dân sự Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xem xét lại phần của bản án sơ thẩm, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm có kháng cáo, kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét nội dung kháng cáo, kháng nghị. Phạm vi giám đốc thẩm, tái thẩm – Vụ án hình sự Hội đồng giám đốc thẩm, tái thẩm phải xem xét toàn bộ vụ án mà không chỉ hạn chế trong nội dung của kháng nghị. – Vụ án dân sự + Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm chỉ xem xét lại phần quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét nội dung kháng nghị. + Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm có quyền xem xét phần quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật không bị kháng nghị hoặc không liên quan đến việc xem xét nội dung kháng nghị, nếu phần quyết định đó xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, lợi ích của người thứ ba không phải là đương sự trong vụ án. Thủ tục đặc biệt – Vụ án hình sự Là những thủ tục tố tụng dành cho những chủ thể đặc biệt bao gồm + Người bị buộc tội, người bị hại, người làm chứng là người dưới 18 tuổi + Pháp nhân bị tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố, bị điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án – Vụ án dân sự Không có thủ tục này Án phí – Vụ án hình sự Án phí gồm án phí sơ thẩm, phúc thẩm hình sự, án phí sơ thẩm, phúc thẩm dân sự trong vụ án hình sự. Tiền tạm ứng án phí bao gồm tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và tiền tạm ứng án phí phúc thẩm. – Vụ án dân sự Án phí bao gồm án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.
Đương sự trong vụ án là ai? 1. Đương sự trong vụ án dân sự Đương sự trong vụ án dân sự bao gồm - Nguyên đơn + Là người khởi kiện, người được cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm. + Cơ quan, tổ chức do Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định khởi kiện vụ án dân sự để yêu cầu Tòa án bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách - Bị đơn là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do Bộ luật này quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm. - Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là người tuy không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ được tự mình đề nghị hoặc các đương sự khác đề nghị và được Tòa án chấp nhận đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. 2. Đương sự trong vụ án hành chính Đương sự trong vụ án hành chính bao gồm - Người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước; danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân. - Người bị kiện là cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước, danh sách cử tri bị khởi kiện. - Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức, cá nhân tuy không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án hành chính có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ tự mình hoặc đương sự khác đề nghị và được Tòa án chấp nhận hoặc được Tòa án đưa vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. 3. Đương sự trong vụ án hình sự Đương sự trong vụ án hình sự bao gồm - Nguyên đơn dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại do tội phạm gây ra và có đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại. - Bị đơn dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức mà pháp luật quy định phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. - Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự. Lưu ý Đương sự trong vụ án hình sự là những đối tượng không bắt buộc phải có trong vụ án hình sự, ngoài đương sự thì trong vụ án hình sự còn có những chủ thể khác như bị cáo, bị hại,… Căn cứ pháp lý - Điều 68 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015; - Khoản 7, 8, 9, 10 Điều 3 Luật Tố tụng hành chính 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Kiểm toán nhà nước sửa đổi 2019; - Điểm g khoản 1 Điều 4, Điều 63, 64, 65 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015. >>> Xem thêm Đương sự chết thì vụ án dân sự có bị đình chỉ hay không? Trường hợp có người thừa kế thì họ có kế thừa nghĩa vụ tố tụng không? Diễm My Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info
1. Đương sự trong vụ việc dân sự là gì?Theo quy định tại Điều 68 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, đương sự trong vụ án dân sự là các cá nhân, tổ chức gồm Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên sự trong việc dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm người yêu cầu giải quyết việc dân sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên thể- Nguyên đơn trong vụ án dân sự Là người khởi kiện, người được cơ quan, tổ chức, cá nhân khác quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân Bị đơn trong vụ án dân sự Là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự Là người tuy không khởi kiện, không bị kiện nhưng việc giải quyết vụ việc dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người này được tự mình đề nghị hoặc các đương sự khác đề nghị và được Tòa án chấp nhận đưa vào tham gia tố hợp không được các đương sự khác đề nghị tham gia vào quá trình tố tụng nhưng việc giải quyết vụ việc có liên quan đến họ thì Tòa án sẽ trực tiếp đưa họ tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền, nghĩa vụ liên Người yêu cầu giải quyết việc dân sự Là người yêu cầu Tòa án+ Công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý làm căn cứ phát sinh quyền, nghĩa vụ về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh… của mình hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.+ Công nhận quyền về dân sự, hôn nhân gia đình,…Đương sự là gì? Xác định tư cách của đương sự trong tố tụng thế nào? Ảnh minh họa2. Đương sự trong tố tụng hình sự là gì?Trong tố tụng hình sự, tại điểm g khoản 1 Điều 4 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định đương sự là các cá nhân, cơ quan, tổ chức gồm Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình đó, tại Điều 63, 64, 65 của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định cụ thể như sau- Nguyên đơn dân sự Là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại do tội phạm gây ra và có đơn yêu cầu bồi thường thiệt Bị đơn dân sự Là cá nhân, cơ quan, tổ chức mà pháp luật quy định phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Là các cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án dân thể thấy, trong nhiều vụ án hình sự sẽ có nhiều vấn đề liên quan đến yếu tố dân sự ví dụ như trong vụ án Cố ý gây thương tích sẽ đặt ra trách nhiệm bồi thường thiệt hại liên quan đến dân sự. Do đó, việc các bên cùng tham gia vào quá trình giải quyết vụ án hình sự có yếu tố dân sự sẽ đáp ứng được tính khách quan, toàn diện của vụ đương sự, các đối tượng tham gia vào tố tụng hình sự còn gồm bị cáo, bị hại, người làm chứng,…3. Đương sự trong tố tụng hành chính là gì?Theo khoản 7 Điều 3 Bộ luật Tố tụng hành chính 2015 sửa đổi bổ sung 2019, đương sự trong tố tụng hành chính gồm Người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Cụ thể- Người khởi kiện Là cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc,…- Người bị kiện Là cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc,…- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Là cơ quan, tổ chức, cá nhân tuy không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án hành chính có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ tự mình hoặc đương sự khác đề nghị và được Tòa án chấp nhận hoặc được Tòa án đưa vào tham gia tố đây là giải đáp về vấn đề Đương sự là gì? Nếu còn vướng mắc, bạn đọc vui lòng gọi để được hỗ trợ, tư vấn cụ thể.
Đương sự có quyền yêu cầu trả lại sản là tang vật hình sự trong một số trường hợp nhất định theo quy định pháp luật, trình tự, thủ tục yêu cầu thế nào? Công ty Luật TNHH Bạch Long sẽ đưa ra một số tư vấn đối với trường hợp trên như sau 1. Thế nào là tang vật Hiện nay, Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 chưa quy định cụ thể thế nào là tang vật trong vụ án hình sự. Tuy nhiên, có thể hiểu tang vật là vật, tiền, hàng hóa, “phương tiện phạm tội” liên quan trực tiếp đến “vụ án hình sự”. Ngoài ra, theo từ điển, tang vật là vật làm chứng, Theo Điều 89 Bộ luật Tố tụng Hình sự, vật chứng là vật được dùng làm công cụ, phương tiện phạm tội, vật mang dấu vết tội phạm, vật là đối tượng của tội phạm, tiền hoặc vật khác có giá trị chứng minh tội phạm và người phạm tội hoặc có ý nghĩa trong việc giải quyết vụ án. Như vậy, tang vật trong vụ án hình sự là vật chứng. 2. Cơ quan có thẩm quyền xử lý Việc xử lý vật chứng do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện trong một số giai đoạn xác định. Cụ thể Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra quyết định khi nếu vụ án được đình chỉ ở giai đoạn điều tra; Viện kiểm sát quyết định nếu vụ án được đình chỉ ở giai đoạn truy tố; Chánh án Tòa án quyết định nếu vụ án được đình chỉ ở giai đoạn chuẩn bị xét xử; Hội đồng xét xử quyết định nếu vụ án đã đưa ra xét xử. Việc thi hành quyết định về xử lý vật chứng phải được ghi vào biên bản. 3. Phương thức xử lý vật chứng Vật chứng được xử lý như sau Vật chứng là công cụ, phương tiện phạm tội, vật cấm tàng trữ, lưu hành thì bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước hoặc tiêu hủy; Vật chứng là tiền bạc hoặc tài sản do phạm tội mà có thì bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước; Vật chứng không có giá trị hoặc không sử dụng được thì bị tịch thu và tiêu hủy. – Trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử, cơ quan, người có thẩm quyền có quyền Trả lại ngay tài sản đã thu giữ, tạm giữ nhưng không phải là vật chứng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp tài sản đó; Trả lại ngay vật chứng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp nếu xét thấy không ảnh hưởng đến việc xử lý vụ án và thi hành án; Vật chứng thuộc loại mau hỏng hoặc khó bảo quản thì có thể được bán theo quy định của pháp luật; trường hợp không bán được thì tiêu hủy; Vật chứng là động vật hoang dã và thực vật ngoại lai thì ngay sau khi có kết luận giám định phải giao cho cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. Trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu đối với vật chứng thì giải quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Như vậy, chỉ các tài sản đã thu giữ, tạm giữ nhưng không phải là vật chứng và các tài sản là vật chứng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp nếu xét thấy không ảnh hưởng đến việc xử lý vụ án và thi hành án mới được phép trả lại cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp. Việc này phải có Bản án, quyết định của Tòa án tuyên phải trả lại cho chủ sở hữu, sử dụng. 4. Thủ tục trả lại tài sản là tang vật Theo quy định tại Điều 36 Luật Thi hành án dân sự năm 2008, sửa đổi bổ sung 2014, việc trả lại tiền, tài sản cho đương sự được thực hiện khi có quyết định thi hành án chủ động của Thủ trưởng Cơ quan thi hành án. Theo đó, trình tự, thủ tục trả lại tài sản được tiến hành như sau Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định trả lại tiền, tài sản tạm giữ trong trường hợp bản án, quyết định tuyên trả lại tài sản cho đương sự. Thủ trưởng cơ quan thi hành án ban hành quyết định thi hành án trả lại tài sản Trường hợp người được trả lại tiền, tài sản tạm giữ đồng thời là người phải thi hành nghĩa vụ trả tiền không tự nguyện thi hành án thì Chấp hành viên xử lý tiền, tài sản đó để thi hành án. 2. Sau khi có quyết định trả lại tiền, tài sản tạm giữ, Chấp hành viên thông báo cho đương sự thời gian, địa điểm nhận lại tiền, tài sản. 3. Hết thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được thông báo mà đương sự không đến nhận tiền thì Chấp hành viên gửi số tiền đó theo hình thức tiết kiệm không kỳ hạn và thông báo cho đương sự. 4. Hết thời hạn 03 tháng, kể từ ngày được thông báo nhưng đương sự không đến nhận tài sản mà không có lý do chính đáng thì Chấp hành viên xử lý tài sản theo quy định tại các điều 98, 99 và 101 Luật Thi hành án dân sự 2008, sửa đổi bổ sung 2014 và gửi số tiền thu được theo hình thức tiết kiệm không kỳ hạn, đồng thời thông báo cho đương sự. 5. Hết thời hạn 05 năm, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật mà đương sự vẫn không đến nhận số tiền đã được gửi tiết kiệm mà không có lý do chính đáng thì cơ quan thi hành án dân sự làm thủ tục sung quỹ nhà nước. Đối với tài sản không bán được hoặc bị hư hỏng không còn giá trị sử dụng thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định tiêu huỷ và tổ chức tiêu huỷ tài sản theo quy định tại Điều 125 Luật Thi hành án dân sự 2008, sửa đổi bổ sung 2014 Đối với giấy tờ liên quan đến tài sản, nhân thân của đương sự thì hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày thông báo nếu đương sự không đến nhận, Chấp hành viên làm thủ tục chuyển giao cho cơ quan đã ban hành giấy tờ đó xử lý theo quy định. Trường hợp tài sản trả lại là tiền Việt Nam, ngoại tệ bị hư hỏng không còn sử dụng được do lỗi của các cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan thi hành án dân sự trong quá trình bảo quản và đương sự từ chối nhận thì cơ quan thi hành án dân sự đề nghị Ngân hàng nhà nước đổi tiền mới có giá trị tương đương để trả cho đương sự. Đối với tài sản là tiền Việt Nam, ngoại tệ bị hư hỏng không còn sử dụng được không do lỗi của các cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan thi hành án dân sự mà đương sự từ chối nhận thì cơ quan thi hành án dân sự giao cho Ngân hàng nhà nước xử lý theo quy định của pháp luật. Đọc thêm Quy định của pháp luật về tội không tố giác tội phạm; Sự dụng điện để diệt chuột gây chết người có thể bị truy tố về tội giết người?; Tha tù trước thời hạn. Trên đây là tư vấn của Luật Bạch Long về một số quy định pháp luật về trả lại tang vật trong vụ án hình sự. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ để được giải đáp Công ty Luật TNHH Bạch Long Địa chỉ số 92 Dương Quảng Hàm, Phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại Email luatbachlong Lưu ý Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác!
Luật sư Nguyễn Đức Hoàng trả lời đương sự trong vụ án hình sự gồm những ai? LSTT 19/03/2021 Luật sư Hoàng Lượt xem chào văn phòng luật Phan Law Vietnam, tôi có vấn đề mong được giải đáp như sauTôi đang theo dõi vụ kiện khá nổi tiếng thông qua các phương tiện truyền thông. Tuy nhiên tôi chưa xác định rõ được đương sự trong vụ án hình sự gồm những ai? Họ có những quyền lợi cũng như nghĩa vụ như thế nào trong quá trình tố tụng? Kính mong các luật sư có thể giải thích chân thành cảm ơn!Đương sự trong vụ án hình sự là ai?Xem thêm>> Làm sao xác định vô ý phạm tội?>> Tìm hiểu về phạm tội có tính chất chuyên nghiệp>> Làm sao để biết hành vi phạm tội có phải tội phạm?Các bài viết liên quanMời luật sư bào chữa trong các vụ án có thật sự cần thiết?Luật sư bào chữa có vai trò như thế nào trong vụ án Hình sự?Đương sự tham gia tố tụng dân sự dân sự trong vụ việc dân sự là ai?Luật sư Nguyễn Đức Hoàng mách nước Bị can có những quyền nào?Luật sư tư vấn Người bị tạm giữ có các quyền nào?Trả lờiPhan Law Vietnam gửi lời chào đến bạn, cảm ơn bạn đã có sự quan tâm và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Đối với nội dung thắc mắc của bạn, chúng tôi xin trả lời như sauĐương sự trong vụ án hình sự bao gồm những chủ thể nào?Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự là ai?Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan bao gồm những ai?Quyền và nghĩa vụ của đương sự trong vụ án hình sựQuyền của nguyên đơn dân sựQuyền của bị đơn dân sựQuyền của người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quanĐương sự trong vụ án hình sự bao gồm những chủ thể nào?Theo định nghĩa tại điểm g khoản 1 Điều 4 Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015 Đương sự gồm nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự.. Pháp luật định nghĩa rất đầy đủ về các chủ thể được gọi chung là đương sự trong vụ án hình đơn dân sự, bị đơn dân sự là ai?Khoản 1 Điều 63 Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015 định nghĩa Nguyên đơn dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại do tội phạm gây ra và có đơn yêu cầu bồi thường thiệt khi đó, bị đơn dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức mà pháp luật quy định phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan bao gồm những ai?Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 cũng định nghĩa về người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan tại khoản 1 Điều 65 là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình và nghĩa vụ của đương sự trong vụ án hình sựCác đương sự đều phải thực hiện đầy đủ 03 nghĩa vụ chính khi tham gia vụ án hình nhất, có mặt theo giấy triệu tập của người có thẩm quyền tiến hành tố hai, trình bày trung thực những tình tiết liên quan đến việc bồi thường thiệt hại; đến quyền và nghĩa vụ của mìnhThứ ba, Chấp hành quyết định, yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố của nguyên đơn dân sựTheo quy định tại khoản 2 Điều 63 Bộ Luật Tố tụng Hình sự 2015, nguyên đơn dân sự có các quyền saua Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;b Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;c Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá;d Được thông báo kết quả điều tra, giải quyết vụ án;đ Yêu cầu giám định, định giá tài sản theo quy định của pháp luật;e Đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật;g Đề nghị mức bồi thường thiệt hại, biện pháp bảo đảm bồi thường;h Tham gia phiên tòa; trình bày ý kiến, đề nghị chủ tọa phiên tòa hỏi người tham gia phiên tòa; tranh luận tại phiên tòa để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn; xem biên bản phiên tòa;i Tự bảo vệ, nhờ người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình;k Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;l Kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án về phần bồi thường thiệt hại;m Các quyền khác theo quy định của pháp sự trong vụ án hình sự có quyền gì?Quyền của bị đơn dân sựTương tự nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự cũng có các quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Bộ Luật Tố tụng dân sự trong đó có điểm khác biệt như Chấp nhận hoặc bác bỏ một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn dân sựQuyền của người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quanTheo quy định tại khoản 2 Điều 65 Bộ Luật Tố tụng Hình sự 2015Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hoặc người đại diện của họ có quyềna Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;b Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;c Yêu cầu giám định, định giá tài sản theo quy định của pháp luật;d Tham gia phiên tòa; phát biểu ý kiến, đề nghị chủ tọa phiên tòa hỏi những người tham gia phiên tòa; tranh luận tại phiên tòa để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; xem biên bản phiên tòa;đ Tự bảo vệ, nhờ người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình;e Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá;g Kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án về những vấn đề trực tiếp liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của mình;h Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;i Các quyền khác theo quy định của pháp đây là nội dung tư vấn của Luật sư Hoàng về việc người bị tạm giữ có các quyền nào? Đừng ngần ngại mà hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được tư vấn chuyên sâu, đưa ra phương án giải quyết tối ưu những vướng mắc pháp lý mà Quý vị đang gặp có thể tìm hiểu kỹ hơn về các vấn đề này, bạn có thể trực tiếp trao đổi với Luật sư Hoàng thông qua các phương thức liên hệ dưới [emailprotected]Ngoài ra, bạn có thể gặp trực tiếp Luật sư Nguyễn Đức Hoàng tại Văn phòng Luật sư Phan Law VietnamĐịa chỉ 224-226 Nguyễn Phúc Nguyên, Phường 9, Quận 3, TP. Hồ Chí MinhGiờ làm việc Thứ 2 thứ 6 8 giờ 17 giờ 30Để được có luật sư của Phan Law Vietnam hỗ trợ bạn chi tiết hơn về đương sự trong vụ án hình sự, bạn có thể trực tiếp trao đổi với chúng tôi thông qua các phương thức liên hệ dưới LAW VIETNAMHotline đang đọc bài viết Đương sự trong vụ an hình sự là gì hay nhất 2024Hệ thống Nhà hàng Bánh tráng thịt heo Giang MỹCơ sở 1 Tầng 1-2, tòa nhà 17T1, phố Hoàng Đạo Thúy, Cầu GiấyHotline sở 2 Tầng 1, tòa nhà CT2A, ngõ 234 Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ LiêmHotline 096 100 5448Cơ sở 3 14 Huỳnh Thúc Kháng – Quận Đống Đa – Hà NộiHotline 098 3111433Cơ sở 4 38 Bà Triệu – Quận Hoàn Kiếm – Hà NộiHotline 0348393438Website Xem thêm kết quả thi học sinh giỏi tỉnh quảng ngãi 2020-2021 hay nhất 2024 Mềm ngọt giòn nóng với món tôm viên chiên tuyệt nhất 2024 Cách làm phim hoạt hình đơn giản hay nhất 2024 Cách nấu chân gà hấp hành hay nhất 2024 Cách làm nước lau nhà bằng vỏ trái cây hay nhất 2024
đương sự trong vụ án hình sự