Video TikTok từ Funny English 6789 (@funnyenglish.edu): "Idiom liên quan tới các con vật#hoccungtiktok #hocidiom". Idiom có liên quan Các con vật. nhạc nền - Funny English 6789.
Idioms là gì? học idioms theo chủ đề (màu sắc, con vật, rau củ, gia đình…) - Xuân Mai Complex Idioms about family (Thành ngữ về gia đình) Bài thi Writing task1 - IELTS Academic : vì bài thi này mang tính học thuật, đòi hỏi tư duy logic và tính chính xác khi miêu tả bảng, biểu. Do vậy cần tránh sử dụng idioms.
Dàn ý cảm nghĩ của em về nhân vật ông lão đánh cá trong tác phẩm Ông Lão Đánh Cá và Con Cá Vàng. Thứ Sáu, Tháng Mười 21 2022 Breaking News. Kể về một tấm gương tốt trong học tập hay trong việc giúp đỡ bạn bè mà em biết;
Ý nghĩa: Một người rất hậu đậu, vụng về. Trong nền văn hóa của các nước phương Tây, "china" hoặc "fine china" được dùng để mô tả những vật phẩm bằng gốm, sứ tinh xảo. Bull lại là con vật đại diện cho sự to lớn và hung bạo. Kết hợp 2 thành tố này với nhau, chúng ta có một thảo họa.
Hãy tìm một số ví dụ về virus kí sinh ở vi khuẩn, thực vật, động vật và con người Nguyễn Hải Đăng Ngày: 20-10-2022 Lớp 10. 3 Với giải Luyện tập trang 141 Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 29: Virus giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó
fSuDLMS.
Trong IELTS Speaking, idioms thành ngữ có thể được người học đưa vào bài thi để truyền tải nội dung mong muốn một cách linh hoạt và trôi chảy hơn. Vì vậy, trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu một số animal idioms áp dụng trong chủ đề People. Key takeawaysKhái niệm của animal dụng thành ngữ trong bài thi Speaking để cải thiện điểm số ở phần Lexical Resource. Tuy nhiên, không lạm dụng thành ngữ trong phần số thành ngữ liên quan đến con vật để nói về chủ đề People và gợi ý cách số ví dụ về cách áp dụng chúng vào bài thi thêm Idiomatic Expressions là gì? Ứng dụng trong bài thi IELTS SpeakingAnimal idioms áp dụng trong chủ đề PeopleA big fish in a little/small pondNghĩa đen một con cá to trong một hồ nước nhỏ. Nghĩa bóng một nhân vật quan trọng trong 1 cộng đồng, tổ chức, nhóm ý thành ngữ giữ vai trò như một danh từ trong câu. Người học có thể sử dụng hoặc từ “little” hoặc từ “small” trong câu thành ngữ tùy theo thói quen. Ví dụ Harry thought he was important, but Harry was just a big fish in a very small pond. Harry nghĩ rằng anh ấy quan trọng nhưng Harry chỉ là một nhân vật quan trọng trong một nhóm nhỏ.Người đọc có thể ghi nhớ bằng chính nghĩa đen của animal idioms trên như sau con cá to chính là hình ảnh cho “nhân vật quan trọng” còn hồ nước nhỏ là hình ảnh ví von của “1 cộng đồng, tổ chức, nhóm nhỏ”. Nếu người đọc ghép cả câu lại thì có được ý nghĩa đó chính là “1 con cá to trong hồ nước” hay là “một nhân vật quan trọng trong 1 nhóm nhỏ”. A cold fishNghĩa đen con cá bóng một người ít hoặc không biểu lộ cảm xúc, lạnh lùng, không thân thiện, dè idioms này được sử dụng lần đầu tiên bởi William Shakespeare trong vở kịch The Winter’s Tale Câu chuyện mùa Đông viết năm 1610 trong màn 4, cảnh 4 của vở kịch[I]t was thought she was a woman and was turned into a cold fish for she would not exchange flesh with one that loved ý thành ngữ giữ vai trò như một danh từ trong câu với vai trò chỉ đặc điểm của người và thường mang ý kiến không tán dụ When I first met him, he seemed rather a cold fish, but actually, he’s quite passionate. Khi tôi gặp anh ấy lần đầu tiên, anh ấy trông có vẻ lạnh lùng, nhưng thực ra, anh ấy khá sôi nổi.Tương tự như câu animal idioms “A big fish in a small pond”, câu thành ngữ “a cold fish” cũng có thể ghi nhớ bằng việc dựa vào chính nghĩa đen của cả câu. Như đã nêu trên, nghĩa đen của câu là một con cá lạnh, ở đây người học có thể liên tưởng “con cá” chính là hình ảnh ví von cho một con người và tính từ “cold” lạnh là để chỉ tính cách của người đó. Vậy một con người có tính cách "lạnh" sẽ là một người ít nói, lạnh lùng hoặc không biểu lộ cảm xúc, không thân thiện hay dè dark horseNghĩa đen con ngựa bóng một người giữ bí mật về tài năng và sở thích của họ và thường khiến người khác ngạc nhiên về những điều từ này có nguồn gốc từ việc đua ngựa. Một con ngựa đen là một con ngựa mà không ai biết nhiều về nó và sau này cụm từ mang nghĩa là người chiến thắng cuộc đua một cách đầy bất ý thành ngữ giữ vai trò như một danh từ trong câu với vai trò chỉ đặc điểm của người, vì vậy thường đứng sau to be với chủ ngữ chỉ dụ Anna's such a dark horse - I had no idea she'd published a novel. Anna thật biết cách giữ bí mật về tài năng của cô ấy - Tôi đã không biết rằng cô ấy đã xuất bản một cuốn tiểu thuyết.Đối với câu animal idioms này, người học có thể dựa vào nguồn gốc của thành ngữ là từ việc đua ngựa như đã đề cập ở trên để có thể dễ dàng liên tưởng đến ý nghĩa của thành ngữ hơn. A lone wolfNghĩa đen con sói đơn bóng một người chọn làm việc và sống một ý thành ngữ giữ vai trò như một danh từ trong câu. Tương tự như “a dark horse”, đây cũng là cụm danh từ thường dùng để chỉ đặc điểm của người và vì vậy vị trí trong câu giống như “a dark horse”.Ví dụ In the police force he had the reputation of being a lone wolf. Trong lực lượng cảnh sát, anh ta nổi tiếng là người làm việc và sống một mình.Giống với con người, tập tính của loài sói là sống theo bầy đàn, vì vậy, hình tượng một con sói cô độc sẽ rất khác thường và có thể dùng để liên tưởng đến một người luôn chọn cách làm việc và sống độc lập với những người xung road hogNghĩa đen một con lợn trên đường. Nghĩa bóng một người lái xe một cách nguy hiểm mà không nghĩ đến sự an toàn của những người tham gia giao thông khác. Lưu ý thành ngữ giữ vai trò như một danh từ trong câu và thường được sử dụng trong các trường hợp giao tiếp không trang trọng informal communication và mang ý không tán dụ Many morning commuters became frustrated at a road hog straddling two lanes. Nhiều người đi làm buổi sáng bức xúc trước cảnh một tài xế lái xe rất bất cẩn giữa hai làn đường.Ở animal idioms này, người học có thể nghĩ đến hình ảnh một con heo ở trên đường để từ đó liên tưởng đến việc một con heo thì sẽ không biết điều khiển phương tiện giao thông để lưu thông và có thể gây nguy hiểm cho những người xung dogNghĩa đen con chó đứng bóng một người, một nhóm hoặc một quốc gia tốt hơn hoặc mạnh hơn tất cả những người khác; người dẫn đầu trong một lĩnh ý thành ngữ giữ vai trò như một danh từ trong câu và người học cần lưu ý là không được phép thêm mạo từ “a” hay “the” vào trước từ “top”. Ngoài ra, thành ngữ được sử dụng trong các trường hợp giao tiếp không trang dụ He’s top dog in television drama now.Anh ấy là người đứng đầu trong phim truyền hình hiện nay.Người học có thể dễ dàng ghi nhớ thành ngữ này với hình ảnh “con chó đứng đầu” để từ đó liên tưởng đến việc một người dẫn đầu, luôn mạnh hơn những người khác. As busy as a beeNghĩa đen bận như một con bóng cực kỳ bận idioms này có nguồn gốc từ cuốn Truyện cổ Caunterbury của Geoffrey Chaucer cụ thể là truyện “The Squire’s Tale” được viết vào khoảng năm 1387-1400. “Lo, suche sleightes and subtiliteesIn wommen be, for ay as busy as bees.”Lưu ý thành ngữ giữ vai trò như một tính từ và từ as đầu tiên được để trong ngoặc tròn nên người học có thể lược bỏ hoặc giữ nguyên khi dụ She was as busy as a bee the whole day. Cô ấy cực kỳ bận rộn cả ngày.Tương tự, ở câu thành ngữ này, người học có thể nghĩ đến hình ảnh những chú ong luôn bận rộn bay đi tìm hoa hút mật không ngừng nghỉ suốt cả ngày. Từ đó có thể liên tưởng đến việc một người luôn bận rộn suốt ngày như một chú ong, làm việc không ngơi harm/hurt a flyNghĩa đen sẽ không gây hại/ làm tổn thương một con bóng tốt bụng và nhẹ nhàng và sẽ không làm tổn thương bất cứ ý thành ngữ giữ vai trò là động từ trong câu nên sẽ đi cùng với chủ ngữ. Người đọc có thể sử dụng chữ “harm” hoặc chữ “hurt” đều chính xác “wouldn’t harm a fly” hoặc là “wouldn’t hurt a fly”; thành ngữ này hay được sử dụng trong những trường hợp giao tiếp không trang dụ Paul may look fierce, but he wouldn’t hurt a fly. Paul trông có vẻ hung dữ, nhưng anh ấy rất nhẹ nhàng và sẽ không làm tổn thương ai.Đối với animal idioms này, người học hoàn toàn có thể dựa vào nghĩa đen để từ đó suy luận ra nghĩa bóng của cả câu hình ảnh một người không làm tổn thương một con ruồi có thể giúp người học liên tưởng đến việc người đó sẽ tốt bụng và không nỡ làm tổn thương ai, dù là “một con ruồi”.Be like a dog with two tailsNghĩa đen như 1 chú chó với 2 cái bóng cực kỳ hạnh gốc animal idioms này được cho rằng đã hình thành dựa trên hình ảnh những chú chó sẽ vẫy đuôi khi chúng vui ý động từ To be có thể chia số ít hoặc nhiều tùy theo chủ ngữ và chia thì theo ngữ pháp của dụ He was like a dog with two tails when he heard that he had been admitted for the job. Anh ta cực kỳ hạnh phúc khi nghe tin mình được nhận vào làm.Người học có thể ghi nhớ animal idioms này tốt hơn qua nguồn gốc của câu này. Đó là hình ảnh một chú chó vẫy đuôi khi cực kỳ vui mừng, hạnh like cats and dogsNghĩa đen đánh nhau như mèo và bóng cãi nhau quyết liệt và rất thường ý thành ngữ giữ vai trò như một động từ và thường được sử dụng trong các trường hợp không quá trang trọng. Động từ “fight” có thể chia số ít hoặc nhiều tùy theo chủ ngữ và chia thì theo ngữ pháp của câu. Ngoài ra, “Fight like cats and dogs” là tiếng Anh Mỹ, còn “Fight like cat and dog” là tiếng Anh dụ As kids we used tofight like cats and dogs, but we were very fond of each other. Khi còn nhỏ, chúng tôi cãi nhau rất quyết liệt và thường xuyên, nhưng chúng tôi rất quý mến nhau.Người học dựa vào nghĩa đen của câu và nghĩ đến quan niệm là chó và mèo thường được cho là không hòa hợp với nhau. Từ đó, việc nói về những mối quan hệ mà những đối tượng trong mối quan hệ đó “đánh nhau như chó với mèo” có nghĩa rằng họ rất thường xuyên cãi nhauÁp dụng Animal idioms trên vào cách trả lời IELTS SpeakingDo you prefer living in the countryside or in a big city? a big fish in a small pond, be like a dog with two tailsDịch câu hỏi Bạn thích sống ở vùng nông thôn hay ở một thành phố lớn hơn? Câu trả lời I live in the countryside. Life can be boring here sometimes but I am like a dog with two tails when I have a chance to be close to my family and relatives. Moreover, I would rather stay here in the village and be a big fish in a little pond than go to the city where no one knows câu trả lời Tôi sống ở nông thôn. Cuộc sống ở đây đôi khi buồn tẻ nhưng tôi cực kỳ hạnh phúc khi có cơ hội được gần gũi với gia đình và người thân của mình. Hơn nữa, tôi thà ở đây trong làng và làm một người quan trọng còn hơn đi đến thành phố nơi không ai biết đến a childhood friend of yours Dịch câu hỏi Hãy miêu tả một người bạn thời thơ ấu của bạnCâu trả lời Well I remember I wasn’t sociable when I was a child, I was a timid and quiet person who was always considered by others as a lone wolf. In spite of that, I was fortunate enough to make friends with Tracey. She was my classmate in a local primary school. Actually, our friendship lasted only for a year and after that, she moved to a different city with her parents. As I remembered, on my first day at school, I was too nervous to introduce myself in front of the whole class and it was Tracey who was the first one to start our conversation and encourage me to be more confident. We really had a good time together and after a year she told me that she had to move to another city with her family. Unfortunately, we lost contact since then but she was such a good friend that I still miss her sometimes. In that year, we did a lot of interesting things together such as playing with dolls and drawing pictures. We also went to the library to read books and told stories to each other. In my mind, she was so sweet and generous and she was the kind of girl who wouldn't hurt a fly. I believe that there is a strong bonding and intimate friendship between us that I hardly forget. I truly look forward to seeing her again someday in the near future. Dịch câu trả lời À, tôi nhớ hồi nhỏ tôi không hòa đồng, tôi là một người rụt rè và ít nói, luôn bị người khác xem là một người thích làm mọi việc một mình. Mặc dù vậy, tôi vẫn may mắn được kết bạn với Tracey. Cô ấy là bạn cùng lớp của tôi ở một trường tiểu học địa phương. Thật ra, tình bạn của chúng tôi chỉ kéo dài một năm và sau đó, cô ấy đã chuyển đến một thành phố khác với bố mẹ. Vào ngày đầu tiên đến trường, tôi đã rất lo lắng để tự giới thiệu bản thân trước cả lớp và chính Tracey là người đầu tiên bắt chuyện với tôi và khuyến khích tôi tự tin hơn. Chúng tôi đã có một khoảng thời gian rất tuyệt bên nhau và sau một năm cô ấy nói với tôi rằng cô ấy phải chuyển đến một thành phố khác với gia đình. Chúng tôi mất liên lạc kể từ đó nhưng cô ấy là một người bạn tốt đến nỗi đôi khi, tôi vẫn nhớ về cô ấy. Trong 1 năm ấy, chúng tôi đã làm rất nhiều điều thú vị cùng nhau như chơi với búp bê và vẽ tranh. Chúng tôi cũng đến thư viện để đọc sách và kể chuyện cho nhau nghe. Trong suy nghĩ của tôi, cô ấy rất ngọt ngào và hào phóng và cô ấy là kiểu con gái rất nhẹ nhàng và không làm tổn thương ai. Tôi tin rằng giữa chúng tôi có một tình bạn bền chặt và thân thiết mà tôi khó có thể quên được. Tôi thực sự mong được gặp lại cô ấy vào một ngày không xa trong tương lai you think adults can have more imagination than children?Dịch câu hỏi Bạn có nghĩ rằng những người lớn thì có thể có nhiều trí tưởng tượng không? Câu trả lời I think imagination depends much on age. As people get older, they tend to be as busy as a bee and have to cope with pressure from both life and work. As a consequence, they do not have enough time and energy to think outside the box and create something new. In contrast, children are free from responsibilities and tensions, which allows them to imagine many things; sometimes, they imagine those things which are not even possible in reality. So, in my opinion, adults may not have as much imagination power as children due to their heavy workload and stress. Dịch câu trả lời Tôi nghĩ rằng trí tưởng tượng phụ thuộc nhiều vào độ tuổi. Càng lớn tuổi, con người ta càng có xu hướng rất bận rộn và phải đương đầu với áp lực từ cuộc sống lẫn công việc. Kết quả là, họ không có đủ thời gian và năng lượng để có tư duy đột phá và tạo ra một cái gì đó mới. Ngược lại, trẻ em thì không phải vướng bận với những trách nhiệm và căng thẳng, điều này cho phép chúng tưởng tượng ra nhiều thứ; đôi khi, chúng tưởng tượng ra những điều thậm chí không thể thực hiện được trong thực tế. Vì vậy, theo tôi, người lớn có thể không có nhiều trí tưởng tượng như trẻ em do khối lượng công việc nặng nề và căng thẳng của thêm 10 Animal idioms hữu ích trong IELTS SpeakingBài tập thực hành ghi nhớ các animal idiomsĐiền các animal idioms vào chỗ trống để câu mang ý nghĩa. busy as a bee a road hoga cold fishfight like cats and dogs1. A How can I meet you? I haven’t seen you for a while. B How about next week? I am________________these days. 2. Although he won the first prize, he didn’t show much emotion. He was such ________ 3. Clearly, they are twins but I still don’t understand why they always __________. 4. Some people claim that Coca Cola is _____________in the beverage retail market while others go for Pepsi. Đáp án 1. busy as a beeA Làm sao tôi có thể gặp bạn? Tôi đã không bạn trong một khoảng thời gian Tuần sau thì sao? Dạo này tôi bận quá.2. a cold fishDù đoạt giải nhất nhưng anh ấy không thể hiện quá nhiều cảm xúc. Anh ấy thật lạnh lùng.3. fight like cats and dogsRõ ràng, họ là anh em sinh đôi nhưng tôi vẫn không hiểu tại sao họ luôn luôn cãi nhau.4. top dogNhiều người cho rằng Coca Cola dẫn đầu trong thị trường bán lẻ đồ uống nhưng những người khác lại nghĩ là Pepsi.Tổng kếtNếu người học muốn đạt band 7 trở lên cho tiêu chí Lexical Resources trong Speaking, người học nên sử dụng thành ngữ trong phần thi của mình. Tuy nhiên, việc lạm dụng hoặc sử dụng sai thành ngữ có thể khiến thí sinh bị điểm thấp ở tiêu chí Lexical Resource và Fluency and Coherence. Ngoài ra, tác giả hy vọng thông qua bài viết này, người học có thể ghi nhớ ý nghĩa, cách sử dụng và lưu ý ngữ pháp của một số animal idioms để sử dụng khi gặp chủ đề People trong phần thi Speaking, từ đó giúp cải thiện điểm số.
26/03/2021 Ngôn Ngữ Anh Có rất nhiều câu thành ngữ hay còn gọi là idiom dựa trên con vật được ra đời. Hãy cùng mình khám phá và học những cụm từ idiom chỉ con vật hết sức thú vị này nhé ! idiom bắt đầu bằng chữ B,C badger someone mè nheo ai bird’s eye view Nhìn bao quát , chung quy lại, vắn tắtbud someone làm phiền ai đóbusy as a bee người bận bịu, chăm chỉ bee’s knees ngon lành cành đàocan’t say boo to a goose hiền như cục bộtcat nap ngủ ngày cold fish người lạnh lùng 2. Những thành ngữ chỉ con vật bắt đầu bằng chữ D,E,F do the donkey’s work làm chuyện chán ngắt dog in the manger Không muốn người khác sử dụng cái mình hong cần đếndog tired mệt như chóadog’s life Cuộc sống cực khổdonkey’s years thời gian dài dằng dặc eager beaver người tham công tiếc việcearly bird người siêng năng dậy sớmfish out of water lạc loàifly in the oinment con sâu làm rầu nồi canh 3. Thành ngữ bắt đầu chữ G,H,L go to the dogs sa sút guinea pig người tự làm vật thí nghiệm have a bee in one’s bonest ám ảnh về một chuyện gì đóhave butterflies in one’s stomach nôn nóng , bồn chồnhave other fish to fry có chuyện fải làm home bird người thích ru rú trong nhàlame duck kẻ thất bại lead a cat and dog life sống như chó với mèo let sleeping dog’s lie đừng khơi gợi lại quá khứ, để quá khứ ngủ yênlet the cat out of the bag tiết lộ bí mật ra bên ngoàilone bird/worf người thích ru rú ở nhà 4. Thành ngữ idiom chỉ con vật có chữ M,N,P make a bee-line foe something làm việc nhanh nhảu cho xongmake a pig of oneself ăn uống không ý tứnot have a cat in hell’s change chẳng có cơ may not have room to swing a cat hẹp như lỗ mũi not hurt a fly Vô hại odd bird/fish kẻ lập dịplay cat and mouse with someone chơi mèo vờn chuột put the cat among the pigeons làm hư bột hư đường 5. Các idiom còn lại rare bird quý hiếmsitting duck dễ bị tấn công take the bull by the horns đương đầu với khó khăn thử tháchthere are no flies on someone người khôn ngoantop dog kẻ thống trị wild goose chase tìm trong vô vọng Related Posts
English Idioms & Sayings Động Vật Nào Được Nhắc Tới Trong Các Idiom Tiếng Anh? Thành ngữ tiếng Anh idiom, expressions nói chung là những cách nói rất thú vị, đem lại nhiều sắc màu cho lời nói bớt nhàm chán đơn điệu. Dùng đúng thành ngữ tiếng Anh khiến cách nói của bạn nghe như người bản ngữ tiếng Anh. Idiom tiếng Anh muôn màu muôn sắc, rất khó nhớ hết. Trong bài này, chúng ta thử học các thành ngữ có chứa từ chỉ tên một động vật, hy vọng sẽ giúp bạn thấy thú vị và nhớ lâu hơn. the elephant in the room vấn đề nổi cộm không thể không nói ra rain cats and dogs mưa tầm tã chia thì động từ rain thôi, cats và dogs không thay đổi được let sleeping dogs lie cái gì yên thì để nó yên đừng khơi lên cho có chuyện If you lie down with dogs, you get up with fleas Gần mực thì đen Chơi với người xấu sẽ lãnh hậu quả không hay like cats and dogs cứ như chó với mèo dùng như tiếng Việt, chỉ hai người không hợp nhau play cat and mouse chơi trò mèo vờn chuột work like a dog làm việc như trâu làm rất vất vả at a snail’s pace chậm như rùa busy as a bee bận túi bụi open a can of worms mở ra một đề tài nhạy cảm và gây tranh cãi It’s wild goose chase chạy theo mục tiêu bất khả thi, viễn vông The world is your oyster Thế giới còn nhiều cơ hội đang chờ bạn Watch something/someone like a hawk theo dõi gì đó gì đó, ai đó rất kỹ Mad as a hornet giận như ong bắp cày, nổi trận lôi đình It’s a dog-eat-dog world Sự cạnh tranh trong lĩnh vực này là rất khốc liệt. with an eagle eye với cặp mặt tinh tường không để sai sót gì cả a guinea pig chuột bạch thí nghiệm, người tình nguyện làm đối tượng thí nghiệm Hold your horses Từ từ đã, đừng vội I’ll be a monkey’s uncle Tôi rất ngạc nhiên puppy love tình yêu trẻ con like shooting fish in a barrel dễ ẹc A little bird told me Có người bí mật nói tôi biết A bull in a china shop Người vụng về have butterflies in one’s stomach rất hồi hộp chia động từ have và đổi One’s thành tính từ sở hữu phù hợp my, his, her… a wolf in sheep’s clothing kẻ khẩu phật tâm xà, miệng nam mô bụng bồ dao găm, sói đội lốt cừu, quỷ đội lốt người You can’t teach an old dog new tricks Chỉ mấy người có thói quen lâu ngày quá không thể sửa đổi được hoặc không thể dạy được họ cách mới vì họ đã quen với cách làm cũ quá. a real eager beaver người luôn hăm hở sốt sắng nhiệt tình trong công việc Kill two birds with one stone Một công mà được đôi việc Take the bull by the horns Dũng cảm đối mặt với nhiệm vụ khó khăn Let the cat out of the bag Vô tình làm lộ bí mật To chicken out chia động từ to chicken cho phù hợp Nhát quá nên rút lui, muốn làm gì đó nhưng khi bắt đầu thì rút lui do sợ shed crocodile tears Khóc nước mắt cá sấu Like a fish out of water bỡ ngỡ, thấy lạ lẫm There are plenty of fish in the sea Không quen được đứa này còn thiếu gì đứa khác, việc gì phải đau khổ monkey business Trò quậy, giỡn, phá, trò mèo Chỉ những hành động phá phách của con nít, hành động thiếu lương thiện của người lớn Like a moth to a flame như mèo gặp mỡ, chỉ ai đó rất mê gì đó Quiet as a mouse Im thin thít A night owl cú đêm người hay thức khuya A lark = A morning lark = An early bird = A morning person Người hay dậy sớm Early-bird price Giá ưu đãi cho những người mua sớm nhất Don’t look a gift horse in the mouth Quà người khác tặng mình thì đừng săm soi khen chê. Tóm lại, bài viết này tổng hợp khá phong phú 40 thành ngữ tiếng Anh có tên động vật trong đó, bao gồm các con vật như sau elephant voi dog chó cat mèo flea con ve mouse chuột snail con ốc bee con ong worm con sâu goose con ngỗng oyster con hàu hawk con diều hâu hornet con ong bắp cày eagle đại bàng horse con ngựa monkey con khỉ puppy cún con fish cá bird chim bull bò tót butterfly bươm bướm wolf sói sheep cừu beaver hải ly chicken gà crocodile cá sấu moth con thiêu thân owl con cú lark chim sơn ca. English idiomsidioms with animalsthành ngữ có tên động vật
Người nói tiếng Anh bản xứ thích sử dụng thành ngữ khi giao tiếp và chúng cũng thường được tìm thấy trong các cuốn sách, chương trình truyền hình và phim ảnh. Để hoàn thiện vốn tiếng Anh, bạn thực sự phải tự tin khi sử dụng thành con vật là những thứ không thể nào thiếu và gắn liền với cuộc sống của con người. Trong bài viết này, English with Mr. Bryan sẽ giới thiệu cho các bạn về 5 thành ngữ tiếng Anh hay về các con vật nhé! Cùng bắt đầu tìm hiểu thôi nào! 1. to have a whale of timeCá voi là loài động vật lớn nhất thế giới hiện nay. Có lẽ chính vì vậy mà tiếng Anh chọn thành ngữ have a whale of a time để thể hiện rằng ai đó đang có nhiều thời gian tuyệt vời, vui vẻ trong dụI spent my summer holiday in Japan and had a whale of a time.Mình đã dành hết mùa hè ở Nhật và có khoảng thời gian vô cùng vui vẻ tại đó. 2. Pigs might fly / when pigs flyHeo là một loài động vật sống trên cạn và ắt hẳn với thân hình mập mạp của chúng thì việc đi lại trên đất liền thôi cũng đã mệt mỏi rồi. Thành ngữ pigs might fly chỉ việc gì không bao giờ có thể xảy ra dụHe’ll pay for the drinks when pigs ta mà trả tiền cho chầu uống thì lợn cũng biết bay 3. Cat got your tongue?Nếu ai đó hỏi “Cat got your tongue?”, họ muốn biết vì sao bạn lại im lặng trong khi họ nghĩ đáng nhẽ ra bạn phải nói gì đó. Nghĩa đen Mèo cắt mất lưỡi của bạn rồi hả?Trước đây câu thành ngữ này thường dùng cho những bé con bị bố mẹ tra hỏi sau khi chúng vừa làm điều gì nghịch ngợm, nhưng giờ thì nó được dùng trong những trường hợp chung chung khi một người ngậm hột thị’. 4. Busy as a beeOng là loài chăm chỉ, làm lụng sớm chiều để tìm hoa hút mật. Vì vậy nên người ta mới có câu busy as a bee chăm chỉ như con ong để so sánh nói về một người nào đó thật sự rất bận rộnVí dụI can see her as busy as a beeTôi có thể thấy cô ấy cực kỳ bận rộn 5. Ants in your pantsKiến là một loài côn trùng nhỏ cắn rất đau. Hãy tưởng tưởng có một lũ kiến trong quần bạn, bạn có thể đứng im một chỗ không?Thành ngữ ants in your pants nghĩa là bạn sẽ cảm thấy rất lo lắng hay háo hức về một cái gì dụThis child just can’t sit still; she must have ants in her trẻ không thể ngồi yên, nó chắc hẳn đang rất lo lắng bồn chồn
idiom về con vật